Tin tức và phân tích của tất cả các thiết bị di động

Apple Bionic vs Qualcomm Snapdragon (Giải thích năm 2023)

Ở đây trong bài viết này, chúng tôi đã so sánh bộ xử lý của Qualcomm Snapdragon với Apple Sinh học (Apple GPU) SoC. Tại đây, bạn sẽ tìm thấy những ưu và nhược điểm của từng con chip, thông số kỹ thuật và các bài kiểm tra toàn diện về điểm chuẩn, như AnTuTu và Geekbench.

Là gì Apple Sinh học?

Bionic dựa trên hệ thống trên chip (SoC) và hệ thống trong bộ xử lý đóng gói (SiP) được thiết kế bởi Apple Inc, chủ yếu sử dụng kiến ​​trúc ARM. Chúng là cơ sở của AppleiPhone, iPad và Apple Watch nền tảng và các sản phẩm như HomePod, iPod touch, Apple TV và AirPods. Những con chip sinh học này đã đến từ rất xa. Nó bao gồm một số mô hình, v.v. nhưng ở đây chúng ta sẽ thảo luận về một số mô hình mới nhất và tốt nhất Apple Các chip sinh học như Apple A12 Bionic, Apple A13 Bionic, Apple A14 Bionic. Và sẽ so sánh nó với bộ xử lý Qualcomm Snapdragon

Bộ xử lý Qualcomm Snapdragon?

Snapdragon là một bộ sản phẩm bán dẫn hệ thống trên chip (SoC) dành cho thiết bị di động do Qualcomm Technologies Inc. thiết kế và tiếp thị. Bộ xử lý trung tâm (CPU) của Snapdragon sử dụng kiến ​​trúc ARM. Một SoC duy nhất có thể bao gồm nhiều lõi CPU, bộ xử lý đồ họa Adreno (GPU), modem không dây Snapdragon, bộ xử lý tín hiệu số Hexagon (DSP), bộ xử lý tín hiệu hình ảnh Qualcomm Spectra (ISP) và phần mềm và phần cứng khác để hỗ trợ điện thoại thông minh. hệ thống định vị toàn cầu (GPS), camera, video, âm thanh, nhận dạng cử chỉ và tăng tốc AI.

Có 23 bộ xử lý Snapdragon khác nhau thuộc các dòng sản phẩm 200, 400, 600, 700 và 800, lần lượt trải dài từ cấp thấp đến cấp cao, cũng như các sản phẩm sạc không dây và sạc di động. Một số thành phần của chúng bao gồm bộ xử lý đồ họa Adreno, Qualcomm Hexagon DSP và bộ xử lý sử dụng kiến ​​trúc bộ xử lý S4 của Qualcomm.

A14 Bionic vs Snapdragon 888

Vì vậy, trước hết hãy bắt đầu với cái mới nhất của cả hai! I E, Applecủa A14 Bionic Vs. Snapdragon 888.

Mặc dù Snapdragon 888 là chipset nhanh nhất trong hệ sinh thái Android nhưng nó vẫn bị tụt lại phía sau AppleChip Bionic A14 của. Dưới đây là so sánh chi tiết của Apple Bionic so với Qualcomm Snapdragon, A14 Vs. Snapdragon 888.

Snapdragon 888? Qualcomm Snapdragon 888 – một 8-chipset lõi, được sản xuất bằng cách sử dụng một 5-công nghệ xử lý nanomet. Nó có 1 lõi Kryo 680 Prime (Cortex-X1) ở tốc độ 2840 MHz, 3 lõi Kryo 680 Gold (Cortex-A78) ở tốc độ 2420 MHz và 4 lõi Kryo 680 Silver (Cortex-A55) ở tốc độ 1800 MHz.

A14 Bionic? Apple A14 Bionic – một 6-chipset lõi, được sản xuất bằng cách sử dụng một 5-công nghệ xử lý nanomet (nm). Nó có 2 lõi Firestorm ở tốc độ 2990 MHz và 4 lõi Icestorm ở 1800 MHz.

A14 Bionic Vs Snapdragon 888 (trên 100)

Kiểm tra bộ xử lý đơn và đa lõi.

  • Snapdragon 888 có 88 điểm trên 100
  • Trong khi A14 Bionic đã đạt tới 96 trên 100

Hiệu suất chơi game

Hiệu suất GPU trong trò chơi, các hoạt động tác vụ cao khác và OpenCL/Vulcan.

  • Snapdragon 888 đã ghi được 93 Tổng cộng
  • A14 Bionic đã ghi được số điểm khổng lồ là 96 trên 100.

Tuổi thọ pin

Hiệu quả và tối ưu hóa mức tiêu thụ pin.

  • Trong thời lượng pin Snapdragon 888 đánh bại A14 Bionic và ghi được 98 điểm.
  • Trong khi đó A14 Bionic đã đạt được số điểm 94.

Điểm chip tổng thể

Hiệu suất tốt nhất dựa trên trải nghiệm người dùng và thử nghiệm trong phòng thí nghiệm!

  • Các Snapdragon 888 là một trong những bộ xử lý tiên tiến và tốt nhất dành cho người dùng Android và nó vẫn rất tuyệt vời khi đạt được số điểm khổng lồ 94 tỷ lệ phần trăm trên 100. Nhưng tính đến thời điểm hiện tại, nó không thể đánh bại Chip A14 Bionic.
  • Chip Bionic A14 ghi bàn 96+ điểm chuẩn trên 100.

AnTuTu 8 Điểm benchmark của A14 Bionic vs Snapdragon 888.

AnTuTu Benchmark là công cụ đo điểm chuẩn cho smartphones và máy tính bảng, cho phép bạn kiểm tra hiệu suất bằng cách đo CPU, GPU, RAM và I/O

  • AppleChip A14 Bionic của đã ghi điểm 599144 Điểm chuẩn
  • Nhưng Qualcomm Snapdragon 888 đã đạt điểm cao hơn 18% so với A14 Bionic trên điểm chuẩn AnTuTu, tức là 707592

GeekBench 5 Điểm benchmark của A14 Bionic vs Snapdragon 888.

Geekbench 5 đo sức mạnh hệ thống của bạn và cho bạn biết liệu thiết bị của bạn đã sẵn sàng hoạt động hay chưa, bằng cách so sánh Điểm chuẩn hiệu suất CPU đơn lõi và Đa lõi.

  • Điểm lõi đơn
    • Apple A14 Bionic đã ghi bàn 1587Snapdragon 888 ghi bàn 1127 điểm chuẩn thấp hơn 41% so với A14 Bionic.
  • Điểm đa lõi
    • Snapdragon 888 đã ghi bàn 3657 điểm chuẩn trong đa lõi, trong khi đó, Applecủa A14 Bionic đã ghi bàn 3813 đó là 4% Cao hơn.

Cả Snapdragon 888 và A14 Bionic đều được coi là bộ vi xử lý cao cấp. Cả hai đều hỗ trợ 4G cũng như 5G. Snapdragon 888 có UFS 3.0 Và 3.1 loại lưu trữ trong khi A14 Bionic có loại lưu trữ NVMe. Snapdragon 888 đã hỗ trợ Quay video 8K ở tốc độ 30 FPS, trong khi A14 Bionic chỉ hỗ trợ quay Video 4K ở 60FPS. Cả hai bộ xử lý đều sử dụng Loại bộ nhớ LPDDR5. Snapdragon 888 dựa trên 8 Core trong khi đó Chip Bionic A14 dựa trên 4 Loại CPU lõi. Chip Bionic A14 có tốc độ xung nhịp 2990 MHz, nhưng Snapdragon 888 có tốc độ xung nhịp chỉ 2840 MHz.

A13 Bionic so với Snapdragon 870 và A13 so với Snapdragon 865 Plus.

Ở đây chúng ta sẽ so sánh AppleA13 Bionic với Snapdragon 870 và Snapdragon 865 Plus.

AppleA13 Bionic của? Các Apple A13 Bionic là hệ thống dựa trên ARM 64-bit trên chip (SoC), được sản xuất bằng công nghệ 7-công nghệ xử lý nanomet. Nó có 2 lõi Lightning ở 2660 MHz và 4 lõi Thunder ở tốc độ 1600 MHz., được thiết kế bởi Apple Inc. Nó xuất hiện trong iPhone 11, 11 Pro/Pro Max và iPhone SE (thế hệ 2).

Snapdragon 870? Qualcomm Snapdragon 870 – một 8-chipset lõi, được sản xuất bằng cách sử dụng một 7-công nghệ xử lý nanomet. Nó có 1 lõi Kryo 585 Prime (Cortex-A77) ở tốc độ 3200 MHz, 3 lõi Kryo 585 Gold (Cortex-A77) ở tốc độ 2420 MHz và 4 lõi Kryo 585 Silver (Cortex-A55) ở tốc độ 1800 MHz. Snapdragon 870 hỗ trợ kết nối 5G Apple A13 đã không làm được điều đó.

Snapdragon 865 Plus? Qualcomm Snapdragon 865 Plus – một 8-chipset lõi, được sản xuất bằng cách sử dụng một 7-công nghệ xử lý nanomet. Nó có 1 lõi Kryo 585 Prime (Cortex-A77) ở tốc độ 3100 MHz, 3 lõi Kryo 585 Gold (Cortex-A77) ở tốc độ 2420 MHz và 4 lõi Kryo 585 Silver (Cortex-A55) ở tốc độ 1800 MHz. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ 5G.

A13 Bionic so với Snapdragon 870 và A13 so với Snapdragon 865 Plus

Hiệu suất tốt nhất dựa trên trải nghiệm người dùng và thử nghiệm trong phòng thí nghiệm của cả ba bộ xử lý!

  • Trong A13 Bionic Vs Snapdragon 870, cả hai bộ vi xử lý đều đạt được hiệu suất gần như tương tự, trong đó A13 đạt 88/100 và Snapdragon 870 đạt 87/100.
  • Nhưng Qualcomm Snapdragon 865 Plus vừa đạt được số điểm 82.

AnTuTu 8 Điểm chuẩn cho A13 Bionic Vs Snapdragon 870 và A13 vs Snapdragon 865 Plus

  • A13 Bionic đã ghi được 519032 điểm.
  • Snapdragon 865+ đã đạt 614773, cao hơn 18% so với A13 Bionic.
  • Snapdragon 870 đã đạt 639495, cao hơn 23% so với A13 Bionic. Và cũng luôn đứng đầu tại AnTuTu.

GeekBench 5 Điểm chuẩn cho A13 Bionic so với Snapdragon 870 và A13 so với Snapdragon 865 Plus

  • Ở lõi đơn
    • A13 Bionic đã ghi được 1306 điểm. Và Snapdragon 870 đạt được 1023 điểm, thấp hơn 28% so với A13. Trong khi đó, Snapdragon 865+ thậm chí còn đạt điểm thấp hơn 908 điểm, thấp hơn 44% so với A13 Bionic.
  • Ở đa lõi
    • A13 Bionic đã đạt được 3468 điểm trong khi Snapdragon 870 đạt được 3480. Và Snapdragon 865+ đã đạt được 3300, 5% thấp hơn A13 và Snapdragon 870.

A12 Bionic so với Snapdragon 855 Plus và A12 so với Snapdragon 780G.

Ở đây chúng ta sẽ so sánh AppleA12 Bionic với Snapdragon 855+ và Snapdragon 780G.

Apple A12 Bionic? Các Apple A12 SoC có tính năng Apple-được thiết kế 64-bit ARMv8.3-CPU sáu lõi, với hai lõi hiệu năng cao chạy ở tốc độ 2.49 GHz được gọi là Vortex và bốn lõi tiết kiệm năng lượng được gọi là Tempest. A12 cũng tích hợp một Apple-bộ xử lý đồ họa (GPU) bốn lõi được thiết kế với hiệu năng đồ họa nhanh hơn 50% so với A11. A12 bao gồm phần cứng mạng thần kinh chuyên dụng Apple gọi là “Công cụ thần kinh thế hệ tiếp theo”.

Snapdragon 855 Plus? Qualcomm Snapdragon 855 Plus – một 8-chipset lõi, được sản xuất bằng cách sử dụng một 7-công nghệ xử lý nanomet (nm). Nó có 1 lõi Cortex-A76 (Kryo 485 Gold) ở tốc độ 2960 MHz, 3 lõi Cortex-A76 (Kryo 485 Gold) ở tốc độ 2420 MHz và 4 lõi Cortex-A55 (Kryo 485 Silver) ở tốc độ 1800 MHz. Snapdragon 855 tích hợp GPU Adreno 640 hoạt động ở tốc độ 700 MHz. Snapdragon 855+ khai thác kết nối 4G đa gigabit và 5G mạnh mẽ, mang lại trải nghiệm di động tốc độ cao.

Snapdragon 780G? Qualcomm Snapdragon 780G – một 8-chipset lõi, được sản xuất bằng cách sử dụng một 5-công nghệ xử lý nanomet. Nó có 1 lõi Kryo 670 Prime (Cortex-A78) ở tốc độ 2400 MHz, 3 lõi Kryo 670 Gold (Cortex-A78) ở tốc độ 2200 MHz và 4 lõi Kryo 670 Silver (Cortex-A55) ở tốc độ 1900 MHz. Snapdragon 780G là bộ xử lý hỗ trợ 5G.

A12 Bionic so với Snapdragon 855 Plus và A12 so với Snapdragon 780G.

  • Điểm chip tổng thể
    • AppleA12 Bionic của đã đạt 75/100 điểm
    • Snapdragon 855 Plus đạt 73/100 điểm
    • Và Snapdragon 780G đã đạt được số điểm 72, chỉ sau Snapdragon 855+.

AnTuTu 8 Điểm chuẩn cho A12 Bionic Vs Snapdragon 855 Plus và A12 so với Snapdragon 780G.

  • Trên AnTuTu 8 Điểm chuẩn Apple A12 Bionic đã ghi được 394624 điểm
  • Snapdragon 855 Plus đạt số điểm 470124, cao hơn 19% so với Điểm AnTuTu của A12.
  • Snapdragon 780G đạt số điểm 501424, cao hơn 27% so với A12.

GeekBench 5 Điểm chuẩn cho A12 Bionic Vs Snapdragon 855 Plus và A12 vs Snapdragon 780G.

  • Ở lõi đơn
    • A12 Bionic đã ghi được 1106 điểm. Và Snapdragon 780G đạt được 795 điểm, thấp hơn 39% so với A13. Trong khi đó, Snapdragon 855+ thậm chí còn đạt điểm thấp hơn với 783 điểm, thấp hơn 41% so với A13 Bionic.
  • Ở đa lõi
    • A12 Bionic đã đạt được 2868 điểm trong khi Snapdragon 780G đạt được 2910 điểm 1% cao hơn A12. Và Snapdragon 855 plus đã đạt được 2792 điểm, 3% thấp hơn so với A12.

Mục lục